Nơi Bán Uy Tín, Thiết Bị Chống Trộm | Máy Bộ Đàm | Camera Quan Sát.


Thủ tục đăng ký, Lệ phí và phí sử dụng tần số vô tuyến điện (máy bộ đàm)

Để được phép sử dụng tần số máy thu phát sóng Vô tuyến điện (máy bộ đàm), Qúy khách hàng phải được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện do cục tần số vô tuyến điện cấp.
Mọi thủ tục kê khai, nộp hồ sơ đăng ký sử dụng tần số công ty Nhật Minh sẽ hỗ trợ miễn phí hoàn toàn cho Quý khách khi có nhu cầu sử dụng tần số. (Quý khách tham khảo thêm lệ phí và phí sử dụng hàng năm bên dưới) hoặc truy cập vào website cục tần số vô tuyến điện: rfd.gov.vn
 
Thông tin về việc cấp phép sử dụng tần số:
 

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện

(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC

ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)

STT

Chỉ tiêu

Mức thu một lần cấp

(1.000 đồng)

I

Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện(1):

 

1

Đối với các nghiệp vụ vô tuyến điện (trừ các khoản từ 2 đến 5 mục I này)

 

P ≤ 1 w

50

1w < P ≤ 15w

300

P > 15 w

600

2

Đối với tuyến vi ba, đài tàu biển, tàu bay

500

3

Đối với thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư

240

4

Đối với đài vô tuyến điện đặt trên các phương tiện nghề cá, đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá

50

5

Đối với phát thanh, truyền hình: 

 

5.1

Cấp cho các đơn vị là cơ quan báo chí, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình

1.000

5.2

Cấp cho tổ chức, cá nhân khác

200

II

Giấy phép sử dụng băng tần

10.000

III

Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh

10.000

 
phichinhthuc_1

phichinhthuc_2

phichinhthuc_3_3

phichinhthuc_4_3Tải bảng khai đăng ký tần số mẫu 1g

Hướng dẫn tải : Click vào MỤC Nội bộ dùng riêng di động - Nhấn tải về " Ban khai - Noi bo dung rieng di dong.doc "

 

THỦ TỤC HÀNH CHÁNH

Trình tự thực hiện

 + Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người  sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy quyền.

+ Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:

++ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

++ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản l‎‎ý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

++ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 

++ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.

++ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.

++ Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện

+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát

+ Trụ sở cơ quan hành chính

+ Thông qua thư điện tử

Thành phần, số lượng hồ sơ

+ Hồ sơ cấp mới gồm:

++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (không áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ);

++ Bản sao có chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:

++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

++ Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).

+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:

++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;

++ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết

20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân, Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép

Lệ phí

+ Lệ phí cấp giấy phép

+ Phí sử dụng tần số.

Tên mẫu đơn, tờ khai

Bản khai mẫu 1g - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số VTĐ thuộc nghiệp vụ di động) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

+ Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

++ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;

++ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;

++ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;

++ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;

++ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;

+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:

++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;

++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày

++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.

+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:

++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;

++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;

++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

+ Luật Tần số vô tuyến điện

+ Luật Viễn thông

+ Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

 

Nguồn: Thông tin trên được lấy từ website của cục tần số vô tuyến điện

 



Copyright © 2014